Quy trình chuyển đổi công ty TNHH
Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) từ hai thành viên trở lên thành công ty TNHH một thành viên là một quá trình đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tuân thủ đúng quy định pháp luật. Việc này thường liên quan đến nhiều thủ tục hành chính và pháp lý phức tạp. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quan về quy trình này, giúp bạn hiểu rõ hơn về những bước cần thực hiện và những vấn đề cần lưu ý.
Các bước thực hiện chuyển đổi
Quá trình chuyển đổi công ty TNHH hai thành viên trở lên thành công ty TNHH một thành viên thường bao gồm các bước sau: Thứ nhất, phải có sự thỏa thuận nhất trí giữa các thành viên hiện hữu của công ty. Sự nhất trí này cần được ghi nhận bằng văn bản, cụ thể là biên bản họp. Thứ hai, cần phải chuẩn bị hồ sơ chuyển đổi, bao gồm các giấy tờ như: giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, điều lệ công ty, báo cáo tài chính, danh sách thành viên và các tài liệu liên quan khác. Thứ ba, nộp hồ sơ đến cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền để được xem xét và phê duyệt. Thứ tư, sau khi được phê duyệt, công ty sẽ tiến hành các thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cập nhật thông tin về thành viên công ty. Cuối cùng, thông báo cho các cơ quan chức năng liên quan về sự thay đổi này.
Những vấn đề cần lưu ý
Trong quá trình chuyển đổi, cần đặc biệt lưu ý đến các vấn đề sau: Thứ nhất, cần đảm bảo sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật hiện hành. Việc không tuân thủ các quy định này có thể dẫn đến việc bị từ chối chuyển đổi hoặc phải thực hiện các thủ tục bổ sung. Thứ hai, cần có sự chuẩn bị kỹ lưỡng về tài chính. Việc chuyển đổi này có thể phát sinh các chi phí liên quan đến các thủ tục hành chính, pháp lý. Thứ ba, cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ chuyển đổi. Việc thiếu hoặc sai sót trong hồ sơ có thể làm chậm trễ quá trình chuyển đổi. Cuối cùng, cần tìm kiếm sự hỗ trợ từ các chuyên gia pháp luật hoặc tư vấn tài chính để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả của quá trình chuyển đổi. Chuyển đổi công ty TNHH từ nhiều thành viên thành một thành viên đòi hỏi sự cẩn thận và chuẩn bị kỹ lưỡng. Hiểu rõ quy trình và các vấn đề cần lưu ý sẽ giúp quá trình chuyển đổi diễn ra thuận lợi và hiệu quả.
Thành phần hồ sơ
1. Trường hợp chuyển đổi công ty TNHH hai thành viên trở lên thành công ty TNHH một thành viên do chỉ có một cổ đông, thành viên góp vốn theo cam kết:
(i) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
(ii) Điều lệ công ty.
(iii) Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có);
(iv) Bản sao các giấy tờ sau đây:
– Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
– Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức;
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
Trường hợp thành viên là cá nhân, người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức kê khai số định danh cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 168/2025/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không bao gồm bản sao giấy tờ pháp lý của các cá nhân này.
(v) Bản sao văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
2. Trường hợp chuyển đổi công ty TNHH 2 TV trở lên thành công ty TNHH 1 TV trừ trường hợp chuyển đổi công ty TNHH hai thành viên trở lên thành công ty TNHH một thành viên do chỉ có một cổ đông, thành viên góp vốn theo cam kết:
(i) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
(ii) Điều lệ công ty.
(iii) Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có);
(iv) Bản sao các giấy tờ sau đây:
– Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
– Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức;
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
Trường hợp thành viên là cá nhân, người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức kê khai số định danh cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 168/2025/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không bao gồm bản sao giấy tờ pháp lý của các cá nhân này.
(v) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh việc hoàn tất chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp;
(vi) Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho cổ phần, phần vốn góp;
(vii) Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
(viii) Hợp đồng sáp nhập, hợp đồng hợp nhất trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất công ty;
(ix) Hợp đồng mua lại trong trường hợp công ty mua lại cổ phần, phần vốn góp;
(x) Bản sao văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
Biểu mẫu:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp – Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Mẫu số 2, Phụ lục I kèm theo Thông tư số 68/2025/TT-BTC);
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp – Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Mẫu số 3, Phụ lục I kèm theo Thông tư số 68/2025/TT-BTC);
– Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Mẫu số 6, Phụ lục I kèm theo Thông tư số 68/2025/TT-BTC);
– Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (Mẫu số 10, Phụ lục I kèm theo Thông tư số 68/2025/TT-BTC);
Đường dây hỗ trợ đăng ký qua mạng điện tử:
Số hotline: 0924288282
Email: lienhe@saigono2o.com
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.