Mở rộng tiềm năng với mô hình công ty hợp danh
Việc chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh mang đến cơ hội phát triển vượt bậc cho các nhà lãnh đạo doanh nghiệp. Mô hình này không chỉ giúp mở rộng phạm vi hoạt động kinh doanh mà còn tăng cường mức độ tin cậy và hình ảnh chuyên nghiệp trên thị trường. So với doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh cung cấp một nền tảng pháp lý vững chắc hơn, hỗ trợ hợp tác hiệu quả với nhiều đối tác.
Ưu điểm nổi bật của việc chuyển đổi
Chuyển đổi sang mô hình công ty hợp danh giúp các doanh nghiệp đạt được nhiều lợi ích quan trọng. Một trong những điểm mạnh của công ty hợp danh là khả năng huy động nguồn vốn dễ dàng hơn nhờ vào sự tham gia của nhiều thành viên đối tác. Điều này cũng giảm thiểu gánh nặng tài chính và phân chia trách nhiệm rõ ràng giữa các thành viên. Ngoài ra, mô hình hợp danh còn thúc đẩy sự chia sẻ ý kiến, kỹ năng và nguồn lực, giúp doanh nghiệp vận hành linh hoạt và sáng tạo hơn.
Quy trình chuyển đổi đơn giản và hiệu quả
Để thực hiện việc chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh, doanh nghiệp cần tuân thủ một số bước cơ bản. Đầu tiên, cần xác định loại hình hợp danh phù hợp với mục tiêu kinh doanh. Sau đó, tiến hành soạn thảo hợp đồng hợp danh với các điều khoản chi tiết nhằm bảo vệ quyền lợi của tất cả các bên. Cuối cùng, đăng ký thành lập công ty hợp danh tại cơ quan có thẩm quyền để hoàn thiện thủ tục pháp lý. Quá trình này có thể được thực hiện nhanh chóng và hiệu quả với sự hỗ trợ từ các chuyên gia tư vấn doanh nghiệp chuyên nghiệp.
Thành phần hồ sơ
(i) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
(ii) Điều lệ công ty.
(iii) Danh sách thành viên; danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có).
(iv) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên.
(v) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
(vi) Kèm theo hồ sơ phải có các giấy tờ sau đây:
– Cam kết bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc người thừa kế hợp pháp về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
– Thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc người thừa kế hợp pháp với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;
– Cam kết bằng văn bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc người thừa kế hợp pháp với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân;
– Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh việc hoàn tất chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp tư nhân;
Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho vốn của doanh nghiệp tư nhân;
Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
– Bản sao văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân kê khai số định danh cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 168/2025/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không bao gồm bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân. Cụ thể: Trường hợp đã có số định danh cá nhân, người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp kê khai các thông tin về họ, chữ đệm và tên, ngày, tháng, năm sinh, số định danh cá nhân, giới tính của mình và của cá nhân có yêu cầu kê khai thông tin cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và đồng ý chia sẻ thông tin cá nhân được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cho Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh để phục vụ công tác quản lý nhà nước về đăng ký doanh nghiệp theo quy định. Các thông tin kê khai được đối chiếu với các thông tin được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp thông tin cá nhân được kê khai không thống nhất so với thông tin được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cá nhân đó có trách nhiệm cập nhật, điều chỉnh thông tin để đảm bảo chính xác, thống nhất.
Biểu mẫu:
(i) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh (Mẫu số 5, Phụ lục I kèm theo Thông tư số 68/2025/TT-BTC);
(ii) Danh sách thành viên công ty hợp danh (Mẫu số 9, Phụ lục I kèm theo Thông tư số 68/2025/TT-BTC);
(iii) Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (Mẫu số 10, Phụ lục I kèm theo Thông tư số 68/2025/TT-BTC);
Đường dây hỗ trợ đăng ký qua mạng điện tử:
Số hotline: 0924288282
Email: lienhe@saigono2o.com
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.