Tối ưu hóa hoạt động kinh doanh với mô hình công ty TNHH một thành viên
Chuyển đổi từ doanh nghiệp tư nhân sang công ty TNHH một thành viên là một bước tiến quan trọng giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín, khả năng quản lý và mở rộng quy mô hoạt động. Mô hình này cho phép nhà đầu tư dễ dàng tổ chức quản trị một cách hiệu quả, vừa bảo đảm quyền lợi cá nhân vừa đáp ứng được các yêu cầu pháp lý cần thiết. Bằng cách cải tiến cơ cấu, doanh nghiệp có thể tận dụng các cơ hội mới để cạnh tranh trong thị trường ngày càng biến đổi.
Lợi ích của việc chuyển đổi mô hình doanh nghiệp
Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH một thành viên mang lại nhiều lợi ích thiết thực như:
- Trách nhiệm pháp lý hạn chế: Chủ sở hữu không phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân mà chỉ dựa trên vốn điều lệ của công ty TNHH.
- Tăng cường khả năng huy động vốn: Với cấu trúc doanh nghiệp mới, khả năng tiếp cận nguồn vốn từ các nhà đầu tư và tổ chức tài chính được cải thiện đáng kể.
- Uy tín và chuyên nghiệp hơn: Công ty TNHH một thành viên được đánh giá cao về mức độ tổ chức bài bản, tạo niềm tin cho đối tác và khách hàng.
- Tiện lợi trong quy trình kế toán: Mô hình này giúp tạo điều kiện dễ dàng hơn cho việc lập kế hoạch tài chính và quản lý ngân sách.
Quy trình dễ dàng, chuyên nghiệp và đúng pháp lý
Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH một thành viên đòi hỏi một quy trình chuẩn hóa và tuân thủ các quy định của pháp luật. Nhưng đừng lo, với các bước được thiết kế khoa học và chuyên nghiệp, quy trình trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết:
- Phân tích và đánh giá doanh nghiệp hiện tại
- Chuẩn hóa tài liệu, hồ sơ cần thiết
- Đăng ký với cơ quan chủ quản và hoàn thiện thủ tục pháp lý
- Triển khai mô hình quản trị mới
Thành phần hồ sơ
(i) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
(ii) Điều lệ công ty.
(iii) Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có).
(iv) Bản sao các giấy tờ sau đây:
– Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
– Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
(v) Kèm theo hồ sơ phải có các giấy tờ sau đây:
– Cam kết bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc người thừa kế hợp pháp về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
– Thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc người thừa kế hợp pháp với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;
– Cam kết bằng văn bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc người thừa kế hợp pháp với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân;
– Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh việc hoàn tất chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp tư nhân;
Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho vốn của doanh nghiệp tư nhân;
Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
– Bản sao văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
Trường hợp chủ sở hữu, thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên là tổ chức kê khai số định danh cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 168/2025/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không bao gồm bản sao giấy tờ pháp lý của các cá nhân này. Cụ thể: Trường hợp đã có số định danh cá nhân, người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp kê khai các thông tin về họ, chữ đệm và tên, ngày, tháng, năm sinh, số định danh cá nhân, giới tính của mình và của cá nhân có yêu cầu kê khai thông tin cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và đồng ý chia sẻ thông tin cá nhân được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cho Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh để phục vụ công tác quản lý nhà nước về đăng ký doanh nghiệp theo quy định. Các thông tin kê khai được đối chiếu với các thông tin được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp thông tin cá nhân được kê khai không thống nhất so với thông tin được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cá nhân đó có trách nhiệm cập nhật, điều chỉnh thông tin để đảm bảo chính xác, thống nhất.
Biểu mẫu:
(i) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp – Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Mẫu số 2, Phụ lục I kèm theo Thông tư số 68/2025/TT-BTC);
(ii) Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (Mẫu số 10, Phụ lục I kèm theo Thông tư số 68/2025/TT-BTC);
Đường dây hỗ trợ đăng ký qua mạng điện tử:
Số hotline: 0924288282
Email: lienhe@saigono2o.com
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.