Bắt đầu hành trình chuyển đổi doanh nghiệp của bạn
Bạn đang sở hữu một doanh nghiệp tư nhân và muốn nâng cao khả năng vận hành, quản lý, và tăng cơ hội tiếp cận nguồn vốn từ các nhà đầu tư? Việc chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH hai thành viên trở lên chính là giải pháp hiệu quả để bạn đạt được những lợi thế này. Đây không chỉ là một bước tiến lớn trong sự phát triển của doanh nghiệp mà còn mở ra một cánh cửa mới cho sự hợp tác và tăng trưởng bền vững.
Tại sao nên chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên?
Công ty TNHH hai thành viên trở lên mang lại nhiều ưu điểm vượt trội so với mô hình doanh nghiệp tư nhân. Loại hình này cho phép sự tham gia của ít nhất hai thành viên góp vốn, giúp công ty giảm nguy cơ tài chính khi mọi lợi thế và rủi ro được chia sẻ. Cơ cấu tổ chức rõ ràng, khả năng huy động vốn linh hoạt cũng như sự tách bạch giữa tài sản doanh nghiệp và tài sản cá nhân là những điểm mạnh đáng kể. Đặc biệt, điều này giúp nâng cao uy tín của doanh nghiệp trong mắt đối tác và khách hàng.
Quy trình thực hiện chuyển đổi nhanh chóng và chính xác
Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH hai thành viên trở lên không phức tạp như bạn nghĩ. Quy trình này bao gồm các bước cơ bản như:
1. Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, bao gồm: quyết định chuyển đổi, điều lệ công ty, danh sách các thành viên góp vốn, và một số giấy tờ liên quan khác.
2. Nộp hồ sơ tại cơ quan chức năng có thẩm quyền.
3. Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới từ cơ quan nhà nước.
Chúng tôi cam kết hướng dẫn bạn qua từng bước của quy trình, đảm bảo mọi giấy tờ được chuẩn bị đầy đủ và nộp đúng hạn, giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức.
Thành phần hồ sơ
(i) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
(ii) Điều lệ công ty.
(iii) Danh sách thành viên, danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có).
(iv) Bản sao các giấy tờ sau đây:
– Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
– Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
(v) Kèm theo hồ sơ phải có các giấy tờ sau đây:
– Cam kết bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc người thừa kế hợp pháp về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
– Thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc người thừa kế hợp pháp với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;
– Cam kết bằng văn bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc người thừa kế hợp pháp với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân;
– Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh việc hoàn tất chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp tư nhân;
Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho vốn của doanh nghiệp tư nhân;
Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
– Bản sao văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
Trường hợp chủ sở hữu, thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên là tổ chức kê khai số định danh cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 168/2025/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không bao gồm bản sao giấy tờ pháp lý của các cá nhân này. Cụ thể: Trường hợp đã có số định danh cá nhân, người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp kê khai các thông tin về họ, chữ đệm và tên, ngày, tháng, năm sinh, số định danh cá nhân, giới tính của mình và của cá nhân có yêu cầu kê khai thông tin cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và đồng ý chia sẻ thông tin cá nhân được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cho Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh để phục vụ công tác quản lý nhà nước về đăng ký doanh nghiệp theo quy định. Các thông tin kê khai được đối chiếu với các thông tin được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp thông tin cá nhân được kê khai không thống nhất so với thông tin được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cá nhân đó có trách nhiệm cập nhật, điều chỉnh thông tin để đảm bảo chính xác, thống nhất
Biểu mẫu:
(i) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp – Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Mẫu số 3, Phụ lục I kèm theo Thông tư số 68/2025/TT-BTC);
(ii) Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Mẫu số 6, Phụ lục I kèm theo Thông tư số 68/2025/TT-BTC);
(iii) Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (Mẫu số 10, Phụ lục I kèm theo Thông tư số 68/2025/TT-BTC).
Đường dây hỗ trợ đăng ký qua mạng điện tử:
Số hotline: 0924288282
Email: lienhe@saigono2o.com
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.