Sẵn Sàng Khởi Nghiệp Với Công Ty Cổ Phần
Thành lập công ty cổ phần mang đến cho bạn cơ hội khai phá tiềm năng kinh doanh, xây dựng thương hiệu và thu hút các nhà đầu tư. Đây chính là một trong những loại hình doanh nghiệp phổ biến và hiệu quả nhất, được thiết kế để đáp ứng sự phát triển bền vững và mở rộng lâu dài. Với cơ cấu linh hoạt, công ty cổ phần cho phép bạn chia sẻ trách nhiệm với các cổ đông khác, đồng thời tối ưu hóa nguồn lực tài chính một cách dễ dàng.
Hướng Dẫn Đầy Đủ Về Thành Lập Công Ty Cổ Phần
Quy trình thành lập công ty cổ phần không chỉ đòi hỏi sự chính xác về mặt pháp lý mà còn cần một tầm nhìn lâu dài để xây dựng nền móng vững chắc. Các bước cơ bản bao gồm:
– Lựa chọn tên công ty: Đảm bảo tên có tính pháp lý, không trùng lặp và thể hiện được thương hiệu của bạn.
– Xác định ngành nghề kinh doanh: Đăng ký các ngành nghề cụ thể phù hợp với chiến lược kinh doanh của bạn.
– Thiết lập thông tin cổ đông và vốn điều lệ: Định rõ quyền và trách nhiệm của từng cổ đông cùng với số vốn góp ban đầu.
– Hoàn thiện hồ sơ pháp lý: Nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư để chính thức ghi nhận doanh nghiệp của bạn trong hệ thống pháp luật.
Nhờ quy trình này, bạn sẽ không chỉ đảm bảo tính hợp pháp mà còn xây dựng một nền tảng đáng tin cậy để thu hút các đối tác chiến lược và khách hàng tiềm năng.
Lợi Ích Khi Thành Lập Công Ty Cổ Phần
Công ty cổ phần đem đến nhiều lợi ích vượt trội để hỗ trợ sự phát triển của doanh nghiệp:
– Tăng khả năng huy động vốn: Bạn có thể dễ dàng kêu gọi các nhà đầu tư thông qua việc phát hành cổ phiếu.
– Quản trị chuyên nghiệp: Với cấu trúc quản trị rõ ràng và minh bạch, công ty cổ phần tạo điều kiện tối ưu hóa hiệu suất và quản lý hiệu quả.
– Uy tín thị trường: Mô hình công ty cổ phần giúp nâng cao độ tin cậy trong mắt đối tác và khách hàng.
Thành lập công ty cổ phần không chỉ là một bước đi chiến lược mà còn là một nền tảng vững chắc để bạn chinh phục thị trường. Hãy bắt đầu hành trình của bạn ngay hôm nay và biến ước mơ kinh doanh thành hiện thực.
Cách thức thực hiện:
Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo phương thức sau đây:
a) Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
b) Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
c) Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
– Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
– Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có bản sao hợp đồng ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu hoặc văn bản phân công nhiệm vụ của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
– Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, nhân viên bưu chính phải nộp bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có bản sao hợp đồng ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu hoặc văn bản phân công nhiệm vụ của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài; danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có).
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
– Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
– Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Trường hợp cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức kê khai số định danh cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 168/2025/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không bao gồm bản sao giấy tờ pháp lý của các cá nhân này.
Biểu mẫu:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần (Mẫu số 4, Phụ lục I kèm theo Thông tư số 68/2025/TT-BTC);
– Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần (Mẫu số 7, Phụ lục I kèm theo Thông tư số 68/2025/TT-BTC);
– Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (Mẫu số 8, Phụ lục I kèm theo Thông tư số 68/2025/TT-BTC);
– Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (Mẫu số 10, Phụ lục I kèm theo Thông tư số 68/2025/TT-BTC);
– Điều lệ công ty cổ phần
Nhận kết quả
(ii) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc hoặc thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không thống nhất: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung đối với mỗi một bộ hồ sơ do doanh nghiệp nộp trong một thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Thời hạn để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là 60 ngày kể từ ngày Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh ra thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Sau thời hạn nêu trên, nếu doanh nghiệp không nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không còn giá trị. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh sẽ hủy hồ sơ đăng ký theo quy trình trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
(iii) Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp:
Cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Lưu ý: Người sử dụng không phải thanh toán lại khi sửa đổi, bổ sung hồ sơ
Ngoài ra, nhận biên lai phí, lệ phí (đối với hồ sơ thanh toán phí qua mạng điện tử)
– Đối với hồ sơ có thanh toán phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, sau khi hồ sơ được chấp thuận, doanh nghiệp sẽ nhận được email phát hành biên lai điện tử (được gửi về địa chỉ email đã nhập ở bước thanh toán điện tử).
– Trường hợp hồ sơ đăng ký qua mạng không được chấp thuận, người sử dụng sẽ được hoàn phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp đã nộp theo quy định.
Đường dây hỗ trợ đăng ký qua mạng điện tử:
Số hotline: 0924288282
Email: lienhe@saigono2o.com
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.