Đăng ký thuế khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức

(Cập nhật theo Thông tư 86/2024/TT-BTC – áp dụng tại Cục Thuế/Đội Thuế quản lý trực tiếp)

Bài viết hướng dẫn chi tiết thời hạn – nơi nộp – quy trình – hồ sơ – thời gian xử lý – kết quả đối với các tình huống chia, tách, hợp nhất, sáp nhập. Mục tiêu giúp doanh nghiệp/tổ chức triển khai đúng hạn, đúng mẫu, đúng kênh điện tử, hạn chế rủi ro vi phạm hành chính.


1. Thời hạn & nơi nộp hồ sơ

1.1. Chia tổ chức

  • Tổ chức bị chia: Nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực MST trong 10 ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định chia hoặc văn bản tương đương.
  • Tổ chức mới được chia: Thực hiện đăng ký thuế lần đầu trong 10 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên Giấy phép thành lập & hoạt động/Giấy phép tương đương.
    • Tổ chức kinh tế (trừ tổ hợp tác): Nộp tại Cục Thuế nơi đặt trụ sở.
    • Tổ hợp tác, tổ chức khác:
      • Do cơ quan TW/cấp tỉnh thành lập → nộp tại Cục Thuế nơi trụ sở;
      • Do cơ quan cấp huyện thành lập hoặc tổ hợp tác → nộp tại Đội Thuế nơi trụ sở.

1.2. Tách tổ chức

  • Tổ chức bị tách: Nếu thay đổi thông tin đăng ký thuế sau tách → phải đăng ký thay đổi trong 10 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy tờ thành lập tương ứng.
  • Tổ chức được tách: Đăng ký thuế lần đầu trong 10 ngày làm việc; nơi nộp như mục 1.1.

1.3. Sáp nhập tổ chức

  • Tổ chức bị sáp nhập: Nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực MST trong 10 ngày làm việc kể từ ngày có Hợp đồng sáp nhập hoặc văn bản tương đương.
  • Tổ chức nhận sáp nhập: Nếu phát sinh thay đổi thông tin ĐKT sau sáp nhập → phải đăng ký thay đổi trong 10 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy tờ thành lập tương ứng.

1.4. Hợp nhất tổ chức

  • Các tổ chức bị hợp nhất: Nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực MST trong 10 ngày làm việc kể từ ngày có Hợp đồng hợp nhất hoặc văn bản tương đương.
  • Tổ chức hợp nhất (mới): Đăng ký thuế lần đầu trong 10 ngày làm việc; nơi nộp như mục 1.1.

Kênh nộp điện tử: Có thể nộp qua Cổng TCT, Cổng DVCQG/cấp Bộ/cấp tỉnh đã kết nối hoặc T-VAN. Lập tờ khai, đính kèm hồ sơ (nếu có), ký số và gửi theo TT 19/2021/TT-BTC & TT 46/2024/TT-BTC.


2. Quy trình tiếp nhận & xử lý

2.1. Hồ sơ giấy (nộp trực tiếp)

  • Hợp lệ: Đóng dấu tiếp nhận, ghi ngày nhận, lập phiếu hẹn trả kết quả.
  • Chưa hợp lệ: Hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.

2.2. Hồ sơ giấy (qua bưu chính)

  • Đóng dấu, ghi ngày nhận, vào sổ văn thư. Nếu thiếu → thông báo bổ sung trong 02 ngày làm việc theo mẫu 01/TB-BSTT-NNT (NĐ 126/2020/NĐ-CP).

2.3. Hồ sơ điện tử

  • Tiếp nhận: Hệ thống gửi thông báo trong 15 phút kể từ thời điểm nhận hồ sơ.
  • Giải quyết: Kiểm tra – xử lý và trả kết quả điện tử theo hạn của TT 86/2024/TT-BTC; nếu hồ sơ chưa đúng/đủ → thông báo không chấp nhận trong 02 ngày làm việc.

3. Thành phần hồ sơ

3.1. Đăng ký thuế lần đầu (tổ chức mới được chia/tách/hợp nhất)

  • Đối với tổ chức kinh tế (trừ tổ hợp tác):
    • 01-ĐK-TCT (tờ khai đăng ký thuế);
    • BK01/BK02/BK03/BK04/BK05/BK06-ĐK-TCT (nếu có);
    • Bản sao (không chứng thực) Quyết định chia/Hợp đồng hợp nhất/Hợp đồng sáp nhập hoặc văn bản tương đương.
  • Đối với tổ chức khác & tổ hợp tác:
    • 01-ĐK-TCT;
    • BK01/BK02/BK03/BK04 (nếu có);
    • Bản sao (không chứng thực) Quyết định chia/Hợp đồng hợp nhất/Hợp đồng sáp nhập hoặc văn bản tương đương.

3.2. Chấm dứt hiệu lực MST (tổ chức bị chia/bị sáp nhập/bị hợp nhất)

  • 24/ĐK-TCT (văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực MST);
  • Bản sao (không chứng thực) Quyết định chia/Hợp đồng hợp nhất/Hợp đồng sáp nhập hoặc văn bản tương đương.

3.3. Thay đổi thông tin đăng ký thuế (tổ chức bị tách, tổ chức nhận sáp nhập)

  • 08-MST (tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin);
  • Bản sao Quyết định tách/Hợp đồng sáp nhập (hoặc văn bản tương đương);
  • Bản sao Giấy phép thành lập & hoạt động/Quyết định thành lập (hoặc giấy tờ tương đương).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.


4. Thời hạn giải quyết

4.1. Đăng ký thuế lần đầu (sau chia, tách, hợp nhất)

  • 03 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4.2. Chấm dứt hiệu lực MST (bị chia, sáp nhập, hợp nhất)

  • Trong 02 ngày làm việc: Cơ quan thuế ban hành mẫu 17/TB-ĐKT (thông báo NNT ngừng hoạt động & đang làm thủ tục chấm dứt MST), đồng thời chuyển trạng thái trên hệ thống sang “ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành thủ tục”.
  • Thông báo 35/TB-ĐKT: Gửi đơn vị chủ quản/đơn vị phụ thuộc khi hồ sơ của chủ quản đã nộp nhưng phụ thuộc chưa hoàn tất thủ tục.
  • Chuyển nghĩa vụ thuế (nếu phụ thuộc/đơn vị bị chia–sáp nhập–hợp nhất không đủ khả năng hoàn thành nghĩa vụ): Ban hành mẫu 39/TB-ĐKT để chuyển sang đơn vị chủ quản/đơn vị mới.
  • Trong 03 ngày làm việc kể từ khi NNT hoàn thành nghĩa vụ thuế (hoặc cơ quan thuế hoàn tất chuyển nghĩa vụ), ban hành mẫu 18/TB-ĐKT (chấm dứt hiệu lực MST).

4.3. Thay đổi thông tin đăng ký thuế (tổ chức bị tách/nhận sáp nhập)

  • 02 ngày làm việc: Trường hợp không phải cấp lại Giấy chứng nhận ĐKT.
  • 03 ngày làm việc: Trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận ĐKT.

5. Cách thức thực hiện

  • Nộp trực tiếp tại Cục Thuế/Đội Thuế;
  • Qua bưu chính;
  • Điện tử qua Cổng TCT/Cổng DVCQG/cấp Bộ/cấp tỉnh/T-VAN (theo TT 19/2021, TT 46/2024).

6. Kết quả thủ tục

  • Tổ chức mới (sau chia/tách/hợp nhất): Giấy chứng nhận đăng ký thuế (lần đầu).
  • Tổ chức bị chia/sáp nhập/hợp nhất:
    • 17/TB-ĐKT (ngừng hoạt động & đang làm thủ tục chấm dứt MST),
    • 18/TB-ĐKT (chấm dứt hiệu lực MST),
    • 35/TB-ĐKT (thông báo đến chủ quản/phụ thuộc),
    • 39/TB-ĐKT (thông báo chuyển nghĩa vụ thuế).
  • Tổ chức bị tách/nhận sáp nhập thay đổi thông tin: Giấy chứng nhận ĐKT mới (nếu có thay đổi trên GCN).

Phí, lệ phí: Không thu.


7. Lưu ý chuyên gia (Sài Gòn O2O)

  • Lập timeline ngược từ mốc “quyết định/hợp đồng” để không trễ hạn 10 ngày.
  • Rà soát nghĩa vụ thuế – hóa đơn – tờ khai của đơn vị phụ thuộc trước khi nộp hồ sơ chấm dứt, tránh treo trạng thái “chưa hoàn thành thủ tục”.
  • Hồ sơ điện tử: kiểm tra định dạng file, chữ ký số, biên nhận, lưu mã hồ sơ để theo dõi.
  • Khi sáp nhập/hợp nhất, chuẩn bị bảng kê nghĩa vụ thuế để chủ động cho tình huống chuyển nghĩa vụ (mẫu 39/TB-ĐKT).

8. Căn cứ pháp lý

  • Luật Quản lý thuế 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số luật ngày 29/11/2024.
  • Nghị định 126/2020/NĐ-CP (mẫu 01/TB-BSTT-NNT).
  • Thông tư 19/2021/TT-BTC, Thông tư 46/2024/TT-BTC (giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế).
  • Thông tư 86/2024/TT-BTC (đăng ký thuế; các mẫu 01/08/24-ĐK-TCT, BK01–BK06, 17/18/35/39-TB-ĐKT).

✍️ Tác giả: Sài Gòn O2O

Mạng xã hội
Facebook
Instagram
Mạng x
Tiktok
Pinterest
Youtube.com
Hệ thống Sài Gòn O2O
Kim Sài Gòn
Sài Gòn O2O
Vị Quê Hương
Phân phối băng keo
Phân phối rượu vang
Ván sàn
Gọi điệnZaloFacebookBản Đồ
Lên đầu trang