Kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình là một trong những lĩnh vực quan trọng nhất trong ngành xây dựng, đòi hỏi tổ chức thực hiện phải có năng lực kỹ thuật, nhân sự và thiết bị thi công tương xứng với loại, cấp công trình. Đây là hoạt động chịu sự quản lý chặt chẽ của Bộ Xây dựng, bởi nó trực tiếp liên quan đến an toàn, chất lượng và tuổi thọ công trình.
1. Điều kiện năng lực của tổ chức thi công xây dựng công trình
Tổ chức muốn hoạt động trong lĩnh vực thi công phải đáp ứng đồng thời ba nhóm điều kiện cơ bản:
- Có đủ năng lực hoạt động thi công xây dựng phù hợp với loại và cấp công trình.
- Chỉ huy trưởng công trường phải có chuyên môn và chứng chỉ hành nghề tương ứng.
- Có thiết bị thi công, máy móc, phương tiện đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật, an toàn lao động và chất lượng thi công.
2. Phân hạng năng lực thi công xây dựng
Hạng I – Năng lực cao nhất
Dành cho các tổ chức đủ khả năng thực hiện công trình cấp I trở lên.
- Chỉ huy trưởng công trường: Có chứng chỉ hành nghề hạng I, phù hợp với chuyên môn đảm nhận.
- Nhân sự kỹ thuật: Có bằng đại học hoặc cao đẳng nghề, kinh nghiệm tối thiểu 03 năm (đại học) hoặc 05 năm (cao đẳng nghề).
- Máy móc, thiết bị: Có khả năng huy động đầy đủ thiết bị thi công chủ yếu, phù hợp với công trình quy mô lớn.
- Kinh nghiệm thực tế:
- Thi công ít nhất 01 công trình cấp I hoặc 02 công trình cấp II trở lên (đối với thi công phần xây dựng).
- Với công tác lắp đặt thiết bị, đã thực hiện tương đương ít nhất 01 công trình cấp I hoặc 02 công trình cấp II.
🟩 Phù hợp với: Tổng công ty xây dựng, nhà thầu lớn, đơn vị thi công hạ tầng, nhà cao tầng, khu công nghiệp, hoặc dự án trọng điểm quốc gia.
Hạng II – Năng lực khá
Dành cho các doanh nghiệp có khả năng thi công công trình cấp II, III.
- Chỉ huy trưởng: Có chứng chỉ hành nghề hạng II trở lên.
- Nhân sự thi công: Có bằng đại học hoặc cao đẳng nghề, kinh nghiệm từ 01–03 năm.
- Kinh nghiệm thực tế:
- Đã trực tiếp thi công ít nhất 01 công trình cấp II hoặc 02 công trình cấp III trở lên.
- Với công tác lắp đặt thiết bị, yêu cầu tương tự.
🟩 Phù hợp với: Doanh nghiệp quy mô vừa, nhà thầu thi công dân dụng – công nghiệp, công trình giao thông cấp II, III.
Hạng III – Năng lực cơ bản
Dành cho các tổ chức tham gia thi công công trình cấp III, IV.
- Chỉ huy trưởng công trường: Có chứng chỉ hành nghề hạng III trở lên hoặc đã có kinh nghiệm làm chỉ huy trưởng công trình cấp III, IV.
- Nhân sự thi công: Có trình độ chuyên môn phù hợp (đại học hoặc cao đẳng nghề).
- Máy móc thiết bị: Đủ khả năng thi công công trình quy mô nhỏ, bảo đảm an toàn, chất lượng.
🟩 Phù hợp với: Doanh nghiệp nhỏ, tổ đội thi công dân dụng, nhà ở riêng lẻ, công trình cấp thấp.
3. Yêu cầu đối với cá nhân giữ chức danh Chỉ huy trưởng công trường
Hạng năng lực | Điều kiện chuyên môn | Kinh nghiệm thực tế |
---|---|---|
Hạng I | Có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công hạng I hoặc đã làm chỉ huy trưởng ≥ 01 công trình cấp I hoặc ≥ 02 công trình cấp II | Công trình cấp I – II |
Hạng II | Có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công hạng II hoặc đã làm chỉ huy trưởng ≥ 01 công trình cấp II hoặc ≥ 02 công trình cấp III | Công trình cấp II – III |
Hạng III | Có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công hạng III hoặc đã tham gia thi công ≥ 01 công trình cấp III hoặc ≥ 02 công trình cấp IV | Công trình cấp III – IV |
🟩 Vai trò của Chỉ huy trưởng: Là người đại diện pháp luật tại công trường, chịu trách nhiệm toàn bộ về tiến độ, an toàn, kỹ thuật và chất lượng của công trình thi công.
4. Các yêu cầu bổ sung bắt buộc
- Có hệ thống quản lý chất lượng thi công, sổ nhật ký công trình và biện pháp đảm bảo an toàn lao động.
- Đảm bảo hồ sơ an toàn, phòng cháy chữa cháy, môi trường, theo đúng quy định pháp luật.
- Ký hợp đồng lao động, bảo hiểm nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội cho người lao động.
- Công khai năng lực thi công trên hệ thống quản lý năng lực của Bộ Xây dựng.
5. Hướng dẫn thủ tục xin cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựng
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Hồ sơ nhân sự chủ chốt kèm bản sao chứng chỉ hành nghề.
- Danh mục máy móc, thiết bị thi công.
- Danh sách công trình đã thực hiện.
- Hồ sơ về an toàn lao động, PCCC và bảo vệ môi trường.
Cơ quan tiếp nhận
- Bộ Xây dựng: tiếp nhận hồ sơ cấp chứng chỉ hạng I.
- Sở Xây dựng tỉnh/thành phố: tiếp nhận hồ sơ cấp chứng chỉ hạng II và III.
⏱ Thời gian xử lý: 10 – 15 ngày làm việc.
📄 Thời hạn chứng chỉ: 05 năm kể từ ngày cấp.
📘 Căn cứ pháp lý
- Điều 157 Luật Xây dựng năm 2014 (sửa đổi, bổ sung tại Luật số 62/2020/QH14).
- Điều 74 và Điều 95 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết về quản lý dự án đầu tư xây dựng.