Kinh doanh dịch vụ tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng

Kinh doanh dịch vụ tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng

Hoạt động thiết kế và thẩm tra thiết kế xây dựng là khâu trung tâm trong quá trình chuẩn bị và triển khai một dự án đầu tư xây dựng. Đây là lĩnh vực đòi hỏi năng lực chuyên môn cao, tuân thủ nghiêm ngặt quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn thiết kế và các quy định của pháp luật về xây dựng.

Do đó, tổ chức và cá nhân hoạt động trong lĩnh vực này cần có chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề phù hợp, cũng như đội ngũ nhân sự có trình độ, kinh nghiệm thực tế tương ứng với cấp hạng công trình.


1. Điều kiện năng lực của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng

Tổ chức tham gia hoạt động thiết kế hoặc thẩm tra thiết kế công trình được phân hạng năng lực Hạng I, II, III, căn cứ vào kinh nghiệm, nhân lực, quy mô dự án đã thực hiện và năng lực hành nghề của đội ngũ chủ trì.

Hạng I – Cấp cao nhất, được thực hiện công trình cấp I trở lên

  • Chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn (kết cấu, kiến trúc, cơ điện, giao thông, thủy lợi…).
  • Các cá nhân tham gia có chuyên môn, nghiệp vụ đúng với loại công trình.
  • Đã thực hiện ít nhất 01 công trình cấp I hoặc 02 công trình cấp II trở lên cùng loại.

👉 Phù hợp với các tổng công ty tư vấn xây dựng lớn, hoặc doanh nghiệp có kinh nghiệm lâu năm thực hiện dự án trọng điểm quốc gia, khu đô thị, cầu – đường – hạ tầng kỹ thuật quy mô lớn.


Hạng II – Năng lực khá, áp dụng cho công trình cấp II, III

  • Chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên.
  • Có đội ngũ nhân lực phù hợp với từng bộ môn thiết kế.
  • Đã thực hiện ít nhất 01 công trình cấp II hoặc 02 công trình cấp III trở lên cùng loại.

👉 Thường áp dụng cho các công ty tư vấn xây dựng cấp tỉnh hoặc doanh nghiệp vừa, chuyên thực hiện các dự án dân dụng, công nghiệp, hạ tầng quy mô trung bình.


Hạng III – Năng lực cơ bản, áp dụng cho công trình nhỏ, nhà dân dụng

  • Chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên.
  • Nhân sự tham gia có chuyên môn phù hợp với nội dung công việc.
  • Thường tham gia thiết kế, thẩm tra công trình cấp III hoặc cấp IV.

👉 Phù hợp với doanh nghiệp nhỏ, hộ kinh doanh hoặc cá nhân hành nghề độc lập trong lĩnh vực thiết kế nhà ở, công trình dân dụng nhỏ, công trình cải tạo hoặc sửa chữa.


2. Điều kiện hành nghề đối với cá nhân

Cá nhân có thể hành nghề độc lập nếu:

  • đăng ký hoạt động đúng lĩnh vực hành nghề thiết kế, thẩm tra thiết kế.
  • chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hợp lệ.
  • năng lực chuyên môn và kinh nghiệm thực tế phù hợp với hạng công trình được đảm nhận.

Cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế, thẩm tra thiết kế:

HạngTrình độ chuyên mônKinh nghiệm thực tếCông trình yêu cầu đã thực hiện
Hạng IĐại học chuyên ngành phù hợp≥ 7 năm01 công trình cấp I hoặc 02 công trình cấp II trở lên
Hạng IIĐại học chuyên ngành phù hợp≥ 4 năm01 công trình cấp II hoặc 02 công trình cấp III trở lên
Hạng IIIĐại học (≥ 2 năm) hoặc Cao đẳng/Trung cấp (≥ 3 năm)≥ 03 công trình cấp III hoặc 05 công trình cấp IV trở lên

🟩 Ngoài ra, cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề phải:

  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  • Có giấy tờ cư trú hợp pháp (hoặc giấy phép lao động đối với người nước ngoài);
  • Đạt yêu cầu sát hạch chuyên môn theo quy định của Bộ Xây dựng.

3. Chuyên môn phù hợp theo từng lĩnh vực thiết kế

Lĩnh vực thiết kếChuyên ngành đào tạo phù hợp
Thiết kế kết cấu công trìnhKỹ thuật xây dựng dân dụng, công nghiệp hoặc tương đương
Thiết kế cơ – điện công trìnhKỹ thuật điện, cơ khí, cấp thoát nhiệt, thông gió
Thiết kế cấp – thoát nước công trìnhCấp thoát nước, kỹ thuật môi trường đô thị
Thiết kế công trình giao thôngXây dựng cầu đường, đường sắt, hầm, thủy nội địa, hàng hải
Thiết kế công trình thủy lợi – đê điềuKỹ thuật thủy lợi, thủy công, công trình đê điều
Thiết kế công trình khai thác mỏXây dựng ngầm, khai thác mỏ, địa chất công trình

4. Nghĩa vụ và phạm vi hoạt động của tổ chức thiết kế – thẩm tra

  • Chỉ được nhận dự án phù hợp với hạng năng lực đã được cấp.
  • Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hồ sơ thiết kế, thẩm tra thiết kế.
  • Công khai năng lực hoạt động xây dựng trên cổng thông tin điện tử của Bộ Xây dựng hoặc Sở Xây dựng nơi cấp chứng chỉ.
  • Cập nhật chứng chỉ năng lực định kỳ theo quy định (thông thường 5 năm/lần).

📘 Căn cứ pháp lý

  • Điều 154 Luật Xây dựng 2014;
  • Điều 93, 66, 67, 70 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP;
  • Khoản 57 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020.

✅ Hướng dẫn thực hiện thủ tục xin cấp chứng chỉ năng lực thiết kế, thẩm tra

  1. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký gồm:
    • Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;
    • Giấy đăng ký kinh doanh (doanh nghiệp hoặc hợp tác xã);
    • Hồ sơ nhân sự chủ chốt (chứng chỉ hành nghề, bằng cấp, hợp đồng lao động);
    • Danh mục hợp đồng hoặc dự án thiết kế đã thực hiện;
    • Hồ sơ thiết bị, phần mềm chuyên dụng (nếu có).
  2. Nộp hồ sơ tại:
    • Bộ Xây dựng đối với chứng chỉ năng lực hạng I;
    • Sở Xây dựng địa phương đối với hạng II và III.
  3. Thời gian xử lý: Từ 15 – 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Gọi điệnZaloFacebookBản Đồ
Lên đầu trang